Để bảo đảm chất lượng mối hàn cần đặc biệt quan tâm đến việc bảo quản que hàn. Khi cần, phải sấy lại que hàn theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi sử dụng. Dưới đây là một số kỹ thuật trong bảo quản que hàn.
Bảo quản que hàn bazo ít hidro
Đây là một loại que hàn không chứa các chất hữu cơ và các thành phần có chứa nước. Thường que hàn loại này được bảo quản trong các hộp nhỏ bằng nhựa kín hoàn toàn, sau khi bỏ ra mà không dùng hết thì que phải được sấy khô trước khi dùng.
Bảo quản que hàn loại khác
Thường được bảo quản trong trong các hộp cacton hoặc các hộp nhựa nhưng không kín hoàn toàn.
Chúng có tuổi thọ bảo quản thường là 6 tháng và có thể kéo dài đến 2 năm.
Chế độ sấy một số loại que hàn
Loại / Nhóm que hàn | Nhiệt độ / Thời gian | Nhiệt độ lưu giữ |
Thép cacbon thấp / thép hợp kim thấp | ||
– Loại vỏ bọc xelulo hệ (E6010/6011) | 70…80 oC / 1h | – |
– Loại vỏ bọc hệ rutil-xelulo (E6012/6013) | 100 / 110 oC / 1h | – |
– Loại vỏ bọc hệ axit (E6020) | 150 / 180 oC / 1h | – |
– Loại vỏ học hệ bazơ ít hydro (E7016/7018) | ||
+ Để đạt độ ẩm 0,6% | 230 / 260 oC / 1h | Sau đó chuyển sang lò lưu giữ ở 125 – 150 oC |
+ Để đạt độ ẩm 0,4% | 370 / 400 oC / 1h hoặc 300 / 350 oC / 2h | |
+ Để đạt độ ẩm 0,2% | 425 oC / 1h | |
Thép không gỉ | ||
– Loại vỏ học hệ rutil | 120 / 150 oC / 2h | – |
– Loại vỏ học hệ nửa bazơ | 180 / 200 oC / 2h | – |
Đồng và hợp kim đồng | ||
– Loại vỏ bọc hệ bazơ | 100 / 250 oC / 2h | – |
Nhôm | 175 / 200 oC / 1h | – |
Gang | ||
– Loại lõi Niken hoặc Monel | 150 / 180 oC / 1h | – |
– Loại lõi thép | 150 / 200 oC / 1h | – |
Niken và hợp kim niken | 200 / 250 oC / 2h | – |
Một số điểm cần lưu ý khi sấy và bảo quản que hàn:
☑ Lò sấy que hàn cùng loại thường không dùng chung cho que hàn ít hàm lượng hydro và que hàn khác, do khoảng nhiệt độ sấy khác nhau của chúng
☑ Nếu que hàn ít hydro thuộc những nhóm có mức độ bền khác nhau được sấy trong cùng một lò sấy, nên chọn nhiệt độ sấy cao nhất có thể được. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc sấy và tiết kiệm thời gian cũng như điện, nên dùng các lò sấy khác nhau cho que hàn thuộc các nhóm độ bền khác nhau để bảo đảm sấy đúng và tránh lẫn lộn.
☑ Nên tránh sấy quá 2 tiếng đồng hồ ở nhiệt độ trên 350oC hoặc quá 1 tiếng đồng hồ ở nhiệt độ trên 400oC, vì kim loại fero trong vỏ bọc que hàn có thể bị oxi hóa và vỏ bọc bị giòn quá mức. Ngoài ra, nồng độ oxi trong kim loại mối hàn tăng lên khi hàm lượng các chất hóa học silic và mangan bị giảm.
☑ Không nên vượt quá giới hạn thời gian dành cho việc sấy lại que hàn vì độ bền vỏ bọc que hàn có thể bị giảm. Vì vậy mà cần có lò lưu giữ que hàn trong lúc vận chuyển chúng quá giới hạn thời gian. Không có mức giới hạn thời gian nhất định nào cho việc lưu giữ que hàn ở nhiệt độ 150oC
☑ Việc đóng mở lò sấy thường xuyên để lấy que hàn khô ra dùng và đưa que hàn mới vào sấy có thể làm cho que hàn không được sấy đúng cách do đó nên tránh. Do đó, nên sử dụng thường xuyên các lò lưu giữ để lấy que hàn khô ra đem dùng sau đó đóng lại.
☑ Tránh sấy ngay lập tức các que hàn bị ẩm ướt ở nhiệt độ cao. Để tránh vỡ vỏ bọc, que hàn phải được sấy khô ở 100oC trong khoảng 30 phút trước khi được đưa vào lò sấy.
☑ Không dùng lò sấy que hàn vào việc khác.
Để bảo đảm chất lượng mối hàn thật đẹp, cần khống chế thời gian lưu que hàn ít hydro ở ngoài không khí sau khi đã được sấy trong lò sấy hoặc sau khi được lấy ra khỏi lò lưu giữ cho đến khi chúng được đem đi hàn. Có thể tham khảo các chế độ theo bảng sau:
Thời gian lưu que hàn bazơ ở nhiệt độ lưu giữ sau khi sấy, trước khi hàn
Nhóm que hàn | Độ ẩm tương đối 90% (trời ẩm) | Độ ẩm tương đối 50% (trời khô) |
E70XX | 4 h | 8 h |
E80XX | 2h | 8 h |
E90XX | 1 h | 4 h |
E0XX/110XX | 0,5 h | 2 h |